Thông số kỹ thuật
– Khối lượng riêng: 1,40 g/m3
– Thời gian để các thành phần hóa học phát huy hết tác dụng: 3 – 5 phút.
– Thời gian sử dụng tính từ lúc trộn: 2 giờ.
– Nhiệt độ thi công: 5°C – 35°C.
– Định mức sử dụng:
+ Hạng mục đổ vữa, đúc bê tông: Khoảng 2kg/1lít vữa.
+ Hạng mục sửa chữa: 16kg/m2 với độ dày 10mm.
Ứng dụng thực tế
– Weber grout – vữa không co ngót thích hợp thi công lắp đặt các bệ đỡ máy tải trọng nặng
– Đổ cột
– Thi công đổ trong hạng mục đường ray xe lửa.
– Thi công Sử dụng để sửa chữa các lỗ hổng, rỗng trong các cấu kiện bê tông toàn khối hoặc cấu kiện bê tông đúc sẵn.
– Phù hợp cho đổ vữa và sửa chữa bê tông.
– Không phân tầng, không co ngót.
Hướng dẫn thi công
Chẩn bị bề mặt
– Bề mặt bê tông phải sạch dầu, mỡ và bụi bẩn. Các mảng bám và bê tông thừa cần phải đục bỏ.
– Các cấu kiện tiếp xúc với lớp vữa như tấm nền, bu lông, đường ống cũng phải được làm sạch rỉ sét, dầu, mỡ, bụi bẩn.
– Bề mặt tiếp xúc với vữa phải được làm ẩm đến mức bão hòa để giảm hiện tượng hút nước từ vữa.
Hướng dẫn thi công
– Đổ từ từ Weber.tec non-shrink grout+ với nước sạch theo tỷ lệ phù hợp.
+ Đối với đổ vữa: Tỷ lệ theo khối lượng là một bao (25kg): 4 – 4,5 lít nước hoặc theo thể tích là 1 phần nước : 4 phần bột.
+ Đối với hạng mục sửa chữa: Tỷ lệ theo khối lượng là một bao (25kg) : 3 – 3,5 lít nước hoặc theo thể tích là 1 phần nước : 5 phần bột.
Dùng máy khuấy điện trộn chậm trong thùng trộn (tốc độ trộn tối đa 500 vòng / phút) đến khi hỗn hợp đồng nhất.
Để hỗn hợp trộn khoảng 3 – 5 phút trước khi sử dụng để đạt được hiệu quả tối đa.
Khi cần thi công với độ dày hơn 10cm, có thể thêm đá theo tỷ lệ khối lượng là 1 phần đá: 10 phần hỗn hợp. Kích thước hạt đá tối đa 6mm.
Lưu ý:
Ván khuôn phải được giữ ổn định và kín để tránh vữa chảy ra ngoài.
Khi đổ vữa phải duy trì dòng chảy liên tục, không gián đoạn.
Trong quá trình thi công, phải đảm bảo đẩy hết không khí trong hỗn hợp vữa ra ngoài.
Để tránh khô nhanh và rạn bề mặt, nên bảo dưỡng bề mặt từ 3 – 7 ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.